BẢN TIN PHÁP LÝ THÁNG 7/2016 1. Những quy định mới về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Để đảm bảo sự phù hợp với các luật mới được Quốc hội thông qua: Luật Đấu thầu năm 2013, Luật Đầu tư công năm 2014, Luật Đầu tư năm 2014, Luật Doanh nghiệp năm 2014, đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Ngày 01/6/2016, Chính phủ ban hành nghị định số 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nghị định này sẽ có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2016, thay thế cho Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Theo đó, một số điểm mới đáng chú ý trong xử lý vi phạm lĩnh vực đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp: Thứ nhất, vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 25). 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày; 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày; 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên; 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký thay đổi các nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp theo quy định đối với hành vi vi phạm trên. Thứ hai, vi phạm quy định về doanh nghiệp tư nhân (Điều 38). 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần; b) Không ghi chép đầy đủ việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư; toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào sổ kế toán, báo cáo tài chính của doanh nghiệp. 2. Buộc ghi chép đầy đủ thông tin vào sổ kế toán, báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm trên. Thứ ba, vi phạm hành chính trong trường hợp thành lập, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp (Điều 38). 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Kinh doanh ở địa điểm mà không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh; b) Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo nơi đặt địa điểm kinh doanh với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a nêu trên. Thứ tư, vi phạm quy định đối với doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con (Điều 39). 1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Công ty con đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty mẹ; b) Các công ty con của cùng một công ty mẹ cùng nhau góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau; c) Các công ty con có cùng công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty mẹ hoặc công ty con khác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a và điểm b nêu trên; b) Buộc thoái vốn khỏi doanh nghiệp được thành lập đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c nêu trên. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Văn bản pháp luật kinh tế mới được ban hành tháng 7/2016.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM VÀ LIÊN HỆ Bản tin này được Công ty Luật Khoa Tín ấn hành với mục đích cung cấp các thông tin về môi trường đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam. Các thông tin và trích dẫn trong văn bản này là thông tin chung, có tính chất tham khảo mà không phải là ý kiến tư vấn pháp lý của chúng tôi. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, bạn nên liên hệ với chúng tôi hoặc yêu cầu luật sư của bạn tư vấn về vấn đề đó cho bạn. Người tiếp cận được bản tin này tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin, hiểu và đồng ý rằng chúng tôi và Luật Khoa Tín không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với các khiếu nại, tổn thất phát sinh từ việc sử dụng thông tin của bản tin này. Để biết thêm thông tin về các vấn đề đã đề cập trong bản tin pháp lý này, xin vui lòng liên hệ cho Chúng tôi: Công ty Luật TNHH Khoa Tín Địa chỉ: P408, tòa nhà F4, Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 04.3202.7979 Email: contact.khoatin@gmail.com
|
CÔNG TY LUẬT TNHH KHOA TÍN
Địa chỉ Văn phòng Hà Nội: Số 28 - TT2, Khu đô thị HDMon, Đường Hàm Nghi, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Địa chỉ Chi nhánh Hồ Chí Minh: OP 05.32 tòa nhà Orchard Parkview, số 130-132 Hồng Hà, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.