Giấy phép hoạt động đối với bệnh viện
1. Điều kiện kinh doanh hoạt động đối với bệnh viện
Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020, việc kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 41 và Điều 42 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, bệnh viện là một hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, và phải có giấy phép hoạt động trước khi hoạt động.
Điều 42. Điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác. 2. Có giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp. |
2. Điều kiện để cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện.
Căn cứ Điều 23 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Khoản 4, Khoản 5 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, để xin cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện, Luật Khoa Tín tư vấn bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất như sau:
2.1. Về Quy mô bệnh viện
– Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất là 30 giường bệnh;
– Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt, tâm thần phải có ít nhất 10 giường bệnh.
2.2. Về cơ sở vật chất
– Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
– Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ;
– Bố trí các khoa, phòng, hành lang đảm bảo hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện;
– Đối với bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất 50m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất là 10m;
– Có máy phát điện dự phòng;
– Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường.
2.3. Về trang thiết bị y tế
– Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế phù với phạm vi hoạt động chuyên môn của bệnh viện;
– Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động và có phạm vi hoạt động chuyên môn về cung cấp dịch vụ cấp cứu hỗ trợ vận chuyển người bệnh.
2.4. Về tổ chức
– Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa;
– Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu);
– Khoa cận lâm sàng: có ít nhất một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động có bộ phận chẩn đoán hình ảnh;
– Khoa dược;
– Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ;
– Có các phòng, bộ phận để thực hiện các chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều dưỡng, tài chính kế toán và các chức năng cần thiết khác.
2.5. Về nhân lực
– Số lượng người hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỉ lệ ít nhất là 50% trên tổng số người hành nghề trong khoa;
– Số lượng người làm việc, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
– Là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện;
– Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng yêu cầu là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó; Có thời gian khám, chữa bệnh về chuyên khoa đó ít nhất 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
– Trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện;
– Trưởng khoa khác không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
2.6. Phạm vi hoạt động chuyên môn:Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt.
3. Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện
3.1. Về thành phần hồ sơ
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Bản sao);
– Giấy xác nhận quá trình công tác;
– Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
– Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm của những người hoạt động trong phòng khám;
– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
– Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức;
– Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân Mẫu 03 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
– Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
– Danh sách chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
– Phạm vi dự kiến hoạt động chuyên môn của cơ sở khám chữa bệnh;
– Hợp đồng thu gom rác thải y tế nguy hại;
– Hệ thống xử lý nước thải đối với những phòng khám chuyên khoa có sử dụng hệ thống nước trong quá trình khám chữa bệnh.
3.2. Về cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 44 Nghị định 103/2016/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là bệnh viện sẽ phải được gửi đến Bộ Y tế.
Điều 44. Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, công bố cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe
1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 43 Nghị định này, được lập thành 01 bộ và gửi tới cơ quan có thẩm quyền như sau: a) Bộ Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc bệnh viện thuộc các bộ khác; …. |
3.3. Về thời gian xử lý:
Căn cứ Điều 44 Nghị định 103/2016/NĐ-CP: Bộ Y tế tiếp nhận và gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu số 09 Phụ lục XI ban hành kèm nghị định số 109/2016/NĐ-CP cho người đề nghị.
– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động;
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung;
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Bộ Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động;
– Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động, Bộ Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Trên đây là tư vấn của Luật Khoa Tín về: “Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện.”
Trường hợp Quý khách hàng có vấn đề chưa rõ hoặc cần phải trao đổi thêm, vui lòng gọi ngay cho chúng tôi theo số 0983.533.005 để được tư vấn miễn phí.
Trân trọng./.
Tin Tức mới nhất