Thủ tục góp vốn vào công ty hợp danh của Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
I. Căn cứ pháp lý
– Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Luật Đầu tư năm 2020;
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
– Công văn 8909/BKHĐT-PC năm 2020 về triển khai thi hành Luật Đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
II. Nội dung
1. Điều kiện góp vốn của Nhà đầu tư nước ngoài:
Căn cứ khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020 quy định:
“Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
…
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển”.
Theo Điều 9 Luật Đầu tư năm 2020 được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài:
“Điều 9. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
…”
Theo quy định, Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào công ty hợp danh khi đáp ứng các điều kiện:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài:
– Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
+ Hình thức đầu tư;
+ Phạm vi hoạt động đầu tư;
+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
2. Thủ tục góp vốn vào công ty hợp danh của Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty hợp danh tỷ lệ từ 50% trở xuống, đầu tư kinh doanh các ngành nghề không có điều kiện.
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư năm 2020 quy định:
“Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
1. Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.”
Căn cứ Điều 186 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:
“Điều 186. Tiếp nhận thành viên mới
1. Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn; việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.
2. Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác…”
– Theo quy định, Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty hợp danh trong trường hợp ngành, nghề không có điều kiện và tỷ lệ góp vốn từ 50% trở xuống phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thay đổi thành viên theo quy định của pháp luật.
– Doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 30 Luật Doanh nghiệp năm 2020 được hướng dẫn theo Khoản 2 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
a. Hồ sơ bao gồm:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
– Danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi.
– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp.
b. Trình tự, thủ tục:
– Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
– Công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
– Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
2.2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn công ty hợp danh kinh doanh các ngành nghề có điều kiện hoặc góp vốn nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư năm 2020 quy định:
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn trước khi thay đổi thành viên, cổ đông trong trường hợp:
– Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
– Việc góp vốn dẫn đến tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Bước 1: Đăng ký góp vốn tại Cơ quan đăng ký đầu tư
Căn cứ Điều 26 Luật Đầu tư năm 2020 được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục 1 Công văn 8909/BKHĐT-PC năm 2020 quy định trình tự, thủ tục như sau:
a. Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đăng ký góp vốn gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn; ngành, nghề kinh doanh; danh sách thành viên công ty; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
– Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn.
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty đối với trường hợp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
b. Trình tự, thủ tục:
Căn cứ khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn như sau:
– Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn và cấp và thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
– Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh và điều kiện sử dụng đất.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
Bước 2: Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ Điều 30 Luật Doanh nghiệp năm 2020 được hướng dẫn theo Khoản 2 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
a. Hồ sơ bao gồm:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
– Danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi.
– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp.
– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn theo quy định của Luật Đầu tư.
b. Trình tự, thủ tục
– Công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
– Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Tin Tức mới nhất