Danh mục ngành nghề yêu cầu vốn pháp định

I. Căn cứ pháp lý

1. Luật Chứng khoán 2019;

2. Luật Đầu tư 2020;

3. Nghị định 18/2005/NĐ-CP của Chính phủ số 18/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2005 quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ;

4. Nghị định 47/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số nội dung của luật bưu chính;

5. Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật viễn thông;

6. Nghị định 101/2012/NĐ-CP quy định về thanh toán không dùng tiền mặt;

7. Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

8. Nghị định 17/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;

9. Nghị định 195/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;

10. Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;

11. Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

12. Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

13. Nghị định 73/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;

14. Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

15. Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh Casino;

16. Nghị định 06/2017/NĐ-CP về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế;

17. Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;

18. Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

19. Nghị định 51/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa;

20. Nghị định 40/2018/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;

21. Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

22. Nghị định 142/2018/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch;

23. Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

24. Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;

25. Nghị định 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

26. Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

II. Những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định theo yêu cầu của pháp luật

Theo quy định của pháp luật đầu tư thì có tới gần 100 ngành nghề kinh doanh yêu cầu về số vốn pháp định. Đó đều là những ngành nghề đặc thù, việc pháp luật quy định số vốn tối thiểu của doanh nghiệp để có thể được hoạt động kinh doanh trong ngành nghề ấy là biện pháp để doanh nghiệp chứng minh cho các cơ quan Nhà nước thấy rằng doanh nghiệp đó hoàn toàn có đủ năng lực về kinh tế và có thể bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của khách hàng, đối tác khi tham gia giao dịch với doanh nghiệp. 

Dưới đây là danh sách tổng hợp những ngành nghề đầu tư kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định:

STT Lĩnh vực Ngành nghề Mức vốn pháp định Căn cứ pháp lý
1

Giáo dục

Thành lập trường đại học tư thục 1000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường). Nghị định 46/2017/NĐ-CP
2 Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu)
3 Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục 100 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)
4 Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục 50 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất)
5 Thành lập cơ sở giáo dục mầm non có vốn đầu tư nước ngoài 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) Nghị định 86/2018/NĐ-CP
6 Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ đồng
7 Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
8 Thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài 1000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
9 Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động Ít nhất đạt 70% các mức quy định tại các mục 13, 14, 15, 16
10 Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất)
11

Ngân hàng

Ngân hàng thương mại 3.000 tỷ đồng Nghị định 86/2019/NĐ-CP
12 Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng
13 Ngân hàng hợp tác xã 3.000 tỷ đồng
14 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 15 triệu đô la Mỹ (USD)
15 Công ty tài chính 500 tỷ đồng
16 Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ đồng
17 Tổ chức tài chính vi mô 05 tỷ đồng
18 Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn 0,5 tỷ đồng
19 Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường 01 tỷ đồng
20 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán 50 tỷ đồng Nghị định 101/2012/NĐ-CP
21 Doanh nghiệp hoạt động mua, bán vàng miếng 100 tỷ đồng Nghị định 24/2012/NĐ-CP
22 Tổ chức tín dụng hoạt động mua, bán vàng miếng 3.000 tỷ đồng
23

Tài chính

Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ đồng Nghị định 73/2016/NĐ-CP
24 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe    200 tỷ đồng
25 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 350 tỷ đồng
26 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh       250 tỷ đồng
27 Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh   400 tỷ đồng
28 Chi nhánh nước ngoài kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh 300 tỷ đồng
29 Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe 600 tỷ đồng
30 Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí (Bảo hiểm nhân thọ)    800 tỷ đồng
31 Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí(Bảo hiểm nhân thọ) 1000 tỷ đồng
32 Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ đồng
33 Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 400 tỷ đồng
34 Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 700 tỷ đồng
35 Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe 1100 tỷ đồng
36 Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm 04 tỷ đồng
37 Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm 08 tỷ đồng
38 Tổ chức bảo hiểm tương hỗ 10 tỷ đồng Nghị định 18/2005/NĐ-CP
39 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài 500 tỷ đồng Nghị định 121/2021/NĐ-CP
40 Môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng Nghị định 155/2020/NĐ-CP
41 Tự doanh chứng khoán 50 tỷ đồng
42 Bảo lãnh phát hành chứng khoán 165 tỷ đồng
43 Tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ đồng
44 Quản lý quỹ 25 tỷ đồng
45 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ trực tiếp 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán

Nghị định 158/2020/NĐ-CP
46 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán đối với thành viên bù trừ chung 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán).

47 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán 900 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ trực tiếp);

1.200 tỷ đồng (đối với thành viên bù trừ chung)

48 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với ngân hàng thương mại 5.000 tỷ đồng
49 Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài 1.000 tỷ đồng
50 Cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Ngân hàng thanh toán) 10.000 tỷ đồng Luật Chứng khoán 2019
51 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 15 tỷ đồng Nghị định 88/2014/NĐ-CP
52 Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) 5 tỷ đồng Nghị định 88/2014/NĐ-CP
53 Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng 6 tỷ đồng
54 Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino 2 tỷ đô la Mỹ Nghị định 03/2017/NĐ-CP
55 Kinh doanh đặt cược đua ngựa 1.000 tỷ đồng Nghị định 06/2017/NĐ-CP
56 Thí điểm kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế 1.000 tỷ đồng
57 Kinh doanh đặt cược đua chó 300 tỷ đồng
58

Công thương

Bán lẻ theo phương thức đa cấp 10 tỷ đồng Nghị định 40/2018/NĐ-CP
59 Sở Giao dịch hàng hóa 150 tỷ đồng Nghị định 51/2018/NĐ-CP
60 Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa 5 tỷ đồng
61 Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa 75 tỷ đồng
62

An ninh trật tự

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam) Ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ) Nghị định 96/2016/NĐ-CP
64

Giao thông – vận tải

Vận chuyển hàng không quốc tế (Đến 10 tàu bay) 700 tỷ đồng Nghị định 92/2016/NĐ-CP
65 Vận chuyển hàng không quốc tế (Từ 11 đến 30 tàu bay) 1.000 tỷ đồng
66 Vận chuyển hàng không quốc tế (Trên 30 tàu bay) 1.300 tỷ đồng
67 Vận chuyển hàng không nội địa (Đến 10 tàu bay) 300 tỷ đồng
68 Vận chuyển hàng không nội địa (Từ 11 đến 30 tàu bay) 600 tỷ đồng
69 Vận chuyển hàng không nội địa (Trên 30 tàu bay) 700 tỷ đồng
70 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không quốc tế 200 tỷ đồng
71 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không nội địa 100 tỷ đồng
72 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga hành khách 30 tỷ đồng
73 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại nhà ga, kho hàng hóa 30 tỷ đồng
74 Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay 30 tỷ đồng
75 Kinh doanh hàng không chung 100 tỷ đồng
76

Lao động

Thành lập Trung tâm giáo dục nghề nghiệp 5 tỷ đồng Nghị định 143/2016/NĐ-CP
77 Thành lập trường trung cấp 50 tỷ đồng
78 Thành lập trường cao đẳng 100 tỷ đồng
79 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 5 tỷ đồng Nghị định 38/2020/NĐ-CP
80

Văn hoá – thể thao

Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa 20 triệu đồng Nghị định 168/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 94/2021/NĐ-CP)
81 Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 50 triệu đồng
82 Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài 100 triệu đồng
83 Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với khách du lịch quốc tế đến việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài 100 triệu đồng
84 Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim 200 triệu đồng Nghị định số 54/2010/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 142/2018/NĐ-CP)
85

Bưu chính – viễn thông

Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg)   02 tỷ đồng Nghị định 47/2011/NĐ-CP
86 Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế (dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg) 05 tỷ đồng
87 Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông Trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ đồng

Trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ đồng

Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng

Nghị định 25/2011/NĐ-CP
88 Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông Trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ đồng

Trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ đồng

89 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện 20 tỷ đồng
90 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). 300 tỷ đồng
91 Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện 500 tỷ đồng
92 Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh 30 tỷ đồng
93 Thành lập nhà xuất bản 5 tỷ đồng Nghị định 195/2013/NĐ-CP