Giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa da liễu

1. Điều kiện kinh doanh hoạt động phòng phám da liễu

– Căn cứ Điểm o Khoản 4 Điều 22 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, phòng khám chuyên khoa da liễu là một hình thức tổ chức cơ sở khám chữa bệnh.

– Do đó, căn cứ Khoản 2 Điều 42 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009, phòng khám chuyên khao da liễu phải có giấy phép hoạt động trước khi hoạt động

2. Điều kiện được cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa da liễu

Căn cứ Điều 26 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Khoản 8 Điều 11 Nghị định Nghị định 155/2018/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 155/2018/NĐ-CP thì điều kiện để xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám da liễu là:

2.1. Về cơ sở vật chất

Căn cứ Điều 23 Nghị định 109/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 23a Nghị định 155/2018/NĐ-CP, phòng khám chuyên khoa da liễu phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất như sau:

– Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);

– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

– Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác tiệt trùng dụng cụ;

– Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;

– Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.

2.2. Về trang thiết bị y tế

– Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám chuyên khoa da liễu;

– Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

2.3. Về người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật 

– Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám chuyên khoa da liễu;

– Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng;

– Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;

– Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở;

– Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản.

3. Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa da liễu

3.1. Thành phần hồ sơ

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, thành phần hồ sơ bao gồm: 

– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Bản sao);

– Giấy xác nhận quá trình công tác;

– Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm của người hoạt động trong phòng khám;

– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở;

– Phạm vi dự kiến hoạt động chuyên môn của cơ sở khám chữa bệnh;

– Hợp đồng thu gom rác thải y tế nguy hại;

– Hệ thống xử lý nước thải đối với những phòng khám chuyên khoa có sử dụng hệ thống nước trong quá trình khám chữa bệnh.

3.2. Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 44 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, Sở y tế tỉnh/thành phố nơi phòng khám chuyên khoa da liễu đặt trụ sở kinh doanh.

3.3. Thời gian xử lý

Căn cứ Điểm c Khoản 2 Điều 109/2016/NĐ-CP quy định: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ hoặc kể từ khi nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung (nếu cần thiết phải sửa đổi bổ sung), Giám đốc Sở Y tế sẽ cấp giấy phép hoạt đông phòng khám chuyên khoa da liễu hoặc ra thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trên đây là tư vấn của Luật Khoa Tín về: “Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa da liễu.”

Trường hợp Quý khách hàng có vấn đề chưa rõ hoặc cần phải trao đổi thêm, vui lòng gọi ngay cho chúng tôi theo số 0983 533 005 để được tư vấn miễn phí.

Trân trọng./.