Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

1. Căn cứ pháp lý
- Luật du lịch 2017
- Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định một số điều chi tiết của Luật du lịch 2017
- Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
2. Thẩm quyền
Theo khoản 2 điều 33 Luật du lịch 2017, Tổng cục du lịch là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
3. Trình tự thủ tục
– Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thành phần hồ sơ
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024)
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
– Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
5. Phí, lệ phí
Theo khoản 1 điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC, phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là:
a) Cấp mới: 3.000.000 đồng/giấy phép;
b) Cấp đổi: 2.000.000 đồng/giấy phép;
c) Cấp lại: 1.500.000 đồng/giấy phép.
Từ ngày 01/07/2024 – 31/12/2024 giảm 50% phí theo Thông tư 43/2024/TT-BTC.
6. Lưu ý
a) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cần thực hiện ký quỹ với mức là 250.000.000 đồng – 500.000.000 đồng tại ngân hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP. Tiền ký quỹ này phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Cụ thể:
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 đồng;
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 đồng;
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 đồng.
b) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Trên bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải thể hiện một trong các ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.
Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.
Tin Tức mới nhất