Thủ tục thành lập, cấp phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ

1. Căn cứ pháp lý

Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP;

Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.

2. Thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ

Giám đốc đại học, học viện, hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng sư phạm quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ trong khuôn viên nhà trường;

Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc có thẩm quyền quyết định đối với các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc;

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ.

3. Thông tin, tài liệu cần cung cấp

10 Legal Documents You Must Have to Start a Small Business

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức;

Giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở mới không phải là nhà chung cư, nhà tập thể bao gồm: (i) Hợp đồng thuê trụ sở còn thời hạn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động giáo dục (nên để thời hạn dài hơn 02 năm); (ii) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của văn phòng cho thuê; (iii) Giấy chứng nhận đầu tư và /hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập của bên cho thuê văn phòng trong đó có ngành nghề kinh doanh bất động sản; (iv) Văn bản thẩm duyệt về PCCC của Tòa nhà nơi đặt văn phòng (nếu đã có) hoặc phương án PCCC (nếu chưa có văn bản thẩm duyệt về PCCC); (v) Bản vẽ mặt bằng của văn phòng cho thuê (nếu có).

Hồ sơ của Giám đốc trung tâm gồm: (i) CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực; (ii) Giấy phép lao động (đối với người nước ngoài); (iii) Thẻ tạm trú (đối với người nước ngoài); (iv) Hợp đồng lao động; (v) Lý lịch tư pháp (đối với người nước ngoài)/Sơ yếu lý lịch (đối với người Việt Nam); (vi) Giấy chứng nhận kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (đối với người nước ngoài thì thời gian tổi thiểu phải là 03 năm); (vii) Bằng đại học ngoại ngữ hoặc Bằng đại học và chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

Hồ sơ của Phó Giám đốc trung tâm (nếu có) gồm: (i) CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực; (ii) Giấy phép lao động (đối với người nước ngoài); (iii) Thẻ tạm trú (đối với người nước ngoài); (iv) Hợp đồng lao động; (v) Lý lịch tư pháp (đối với người nước ngoài)/Sơ yếu lý lịch (đối với người Việt Nam); (vi) Bằng đại học ngoại ngữ hoặc Bằng đại học và chứng chỉ ngoại ngữ.

Hồ sơ của giáo viên Việt Nam gồm: (i) CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực; (ii) Sơ yếu lý lịch; (iii) Bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên hoặc Bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; (iv) Hợp đồng lao động.

Hồ sơ của giáo viên bản ngữ gồm: (i) CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực; (ii) Giấy phép lao động; (iii) Thẻ tạm trú; (iv) Hợp đồng lao động; (v) Lý lịch tư pháp; (vi) Bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.

Hồ sơ của giáo viên nước ngoài gồm: (i) CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực; (ii) Giấy phép lao động; (iii) Thẻ tạm trú; (iv) Hợp đồng lao động; (v) Lý lịch tư pháp; (vi) Một trong các giấy tờ sau: 

  • Bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;
  • Bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp; 
  • Bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp;

Hồ sơ của nhân viên khác gồm: (i) CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực; (ii) Sơ yếu lý lịch; (iii) Bằng cấp phù hợp với vị trí làm việc; (iv) Hợp đồng lao động.

Sơ đồ trung tâm (bố trí các phòng);

Mẫu văn bằng, chứng chỉ trung tâm sẽ cấp cho học viên khi hoàn thành khóa học;

Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo;

Tài liệu về chương trình, kế hoạch đào tạo chi tiết trung tâm sẽ giảng dạy (khung chương trình, giáo án);

Lưu ý: Tài liệu do nước ngoài ban hành Quý khách cung cấp Bản hợp pháp hóa lãnh sự đã được dịch sang tiếng Việt, công chứng bản dịch.

4. Trình tự thành lập trung tâm ngoại ngữ

Flat international mother language day background

Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo Điều 47 Nghị định 46/2017/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 135/2018/NĐ-CP) đến người có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ tại Mục 2.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập trung tâm ngoại ngữ có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra theo quy định;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ nếu đủ điều kiện; nếu chưa quyết định thành lập thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.

5. Điều kiện để trung tâm ngoại ngữ hoạt động giáo dục

Sau khi có quyết định thành lập, Quý khách hàng thực hiện thủ tục để trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục theo Điều 48 và Điều 49 Nghị định 46/2017/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 135/2018/NĐ-CP).

Căn cứ Điều 48 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 21 Điều 1 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP quy định về Điều kiện để trung tâm ngoại ngữ hoạt động giáo dục như sau:

Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm.

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm.

Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 47 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP;

Giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học, trường cao đẳng quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ hoạt động trong khuôn viên của trường.

Trình tự để trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm;

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, người có thẩm quyền phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.