Thay đổi họ, tên theo quy định của pháp luật mới nhất

Họ và tên của cá nhân được đăng ký trong Giấy khai sinh khi trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được sinh ra. Tuy nhiên vì một số lí do chủ quan và khách quan, bố mẹ hoặc chính bản thân người con có nguyện vọng thay đổi họ, tên hoặc cả họ và tên của mình. Sau đây Khoa Tín sẽ hướng dẫn điều kiện và thủ tục thay đổi họ, tên mới nhất theo quy định của pháp luật.

1. Các trường hợp được yêu cầu thay đổi họ

Theo Điều 27 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong các trường hợp sau đây:

  1. Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;
  2. Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;
  3. Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;
  4. Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;
  5. Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
  6. Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi;
  7. Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;
  8. Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Các trường hợp được yêu cầu thay đổi tên

Theo Điều 28 Bộ luật Dân sự  2015 quy định cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

– Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

– Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

– Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

– Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

– Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định (khoản 1 Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP, việc thay đổi họ, tên được giải quyết nếu xác định có sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch).

Lưu ý:

– Cha mẹ thay đổi họ, tên cho con từ đủ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của con.

– Việc thay đổi họ, tên không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.

3. Thủ tục thay đổi họ, tên 

3.1. Thẩm quyền nơi đăng ký thay đổi họ tên

– Việc thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc tại nơi cư trú của cá nhân (Điều 27 Luật Hộ tịch 2014).

– Trường hợp thay đổi họ, tên cho người từ đủ 14 tuổi trở lên thì thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc tại nơi cư trú của cá nhân (theo khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch).

3.2. Thủ tục thay đổi họ, tên của tiến hành như sau

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  1. Tờ khai đăng ký thay đổi theo mẫu (tải về, có mẫu ở dưới).
  2. Giấy tờ làm căn cứ thay đổi (nếu có)
  3. Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực.
  4. Giấy khai sinh (bản chính) trong trường hợp thay đổi liên quan đến Giấy khai sinh để công chức Tư pháp-hộ tịch ghi thông tin thay đổi hộ tịch (đối với trường hợp còn bản chính).
  5. Giấy tờ phải xuất trình
  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi hộ tịch.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi hộ tịch (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

Bước 2: Nộp Tờ khai

Người yêu cầu thay đổi họ tên nộp Tờ khai cải chính hộ tịch theo mẫu và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Đồng thời, xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi họ, tên và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên của người đó.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc thay đổi họ, tên là có cơ sở, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi họ, tên ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trích lục cho người yêu cầu.

Phí thay đổi họ, tên, mỗi tỉnh sẽ có quy định riêng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành (theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC).

Trên đây là tư vấn của Khoa Tín về “Thủ tục thay đổi họ, tên theo quy định của pháp luật mới nhất“.

Trường hợp quý khách hàng có vấn đề chưa rõ hoặc cần trao đổi thêm vui lòng gọi ngay cho chúng tôi theo số 0983.533.005 để được tư vấn miễn phí.

Trân trọng./.