Giấy phép lữ hành quốc tế

1. Căn cứ pháp lý
– Luật Du lịch 2017;
– Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;
– Nghị định 94/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
– Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch.
2. Điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 31 Luật Du lịch 2017, Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế khi đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch 2017, cụ thể:
2.1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2.2. Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng: Theo quy định tại Nghị định 94/2021/NĐ-CP, mức ký quỹ được quy định khác nhau theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ nay đến hết ngày 31/12/2023, mức ký quỹ được quy định tại Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng”.
Giai đoạn 2: Từ ngày 01/01/2024, mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 14 Nghị định số 168/2017/NĐ-CP, cụ thể:
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
2.3. Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
– Người phụ trách: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL, người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
– Chuyên ngành về lữ hành: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL, chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau: (a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; (b) Quản trị lữ hành; (c) Điều hành tour du lịch; (d) Marketing du lịch; (đ) Du lịch; (e) Du lịch lữ hành; (g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
– Chứng chỉ nghiệp vụ lữ hành quốc tế: Nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định tại thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Căn cứ Khoản 1 Điều 33 Luật Du lịch 2017, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL;
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
– Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch 2017, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau:
– Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là tư vấn của Luật Khoa Tín về “Giấy phép lữ hành quốc tế
Trường hợp Quý khách hàng có vấn đề chưa rõ hoặc cần trao đổi thêm vui lòng gọi ngay cho chúng tôi theo số 0983.533.005 để được tư vấn miễn phí.
Trân trọng./.